Công ty luật TNHH Hà Đô

Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện và lĩnh vực cấm đầu tư

Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân đang có ý định đầu tư kinh doanh một ngành nghề nào đó, trước hết cần phải xác định ngành nghề dự định kinh doanh có thuộc danh mục bị cấm kinh doanh hay kinh doanh có điều kiện hay không? Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư như thế nào?  Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc của bạn.

Xin giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép con đối với những ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

Xin giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép con đối với những ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

Thế nào là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện?

Ngành nghề (hay còn gọi là lĩnh vực) đầu tư kinh doanh có điều kiện được hiểu là ngành nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh đó phải đáp ứng được các điều kiện vì lý do an ninh quốc phòng, quốc gia, trật tự an toàn xã hội, đạo đức xã hội và sức khỏe của cộng đồng.

Để có thể đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực, ngành nghề có điều kiện, nhà đầu tư cần phải thực hiện theo các yêu cầu nhằm đáp ứng được các điều kiện về đầu tư kinh doanh đối với ngành nghề cụ thể đó.

Các điều kiện phải có trong kinh doanh:

  1. Giấy phép kinh doanh;
  2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
  3. Chứng chỉ hành nghề;    
  4. Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
  5.  Xác nhận vốn pháp định;
  6. Chấp thuận khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  7. Các yêu cầu khác mà doanh nghiệp phải thực hiện hoặc phải có mới được cấp quyền kinh doanh ngành, nghề đó mà không cần xác nhận, chấp thuận dưới bất kỳ hình thức nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Danh mục ngành nghề cấm kinh doanh và kinh doanh có điều kiện

Về chính sách đầu tư kinh doanh: nhà đầu tư được quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành nghề, lĩnh vực mà luật đầu tư không cấm, đồng thời nhà đầu tư được tự chủ quyết định hoạt động đầu tư kinh doanh theo quy định của luật này cũng như các quy định khác của pháp luật có liên quan. Theo đó, nhà đầu tư được tiếp cận, sử dụng các nguồn vốn tín dụng, sử dụng đất đai, quỹ hỗ trợ và tài nguyên khác theo quy định của pháp luật.

Danh mục lĩnh vực đầu tư kinh doanh có điều kiện và lĩnh vực cấm đầu tư kinh doanh

Danh mục lĩnh vực đầu tư kinh doanh có điều kiện và lĩnh vực cấm đầu tư kinh doanh

Tuy nhiên, để bảo đảm an ninh quốc phòng, quốc gia, trật tự an toàn xã hội, đạo đức xã hội và sức khỏe của cộng đồng nên Luật cũng quy định các ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh và các ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh

1. Cấm các hoạt động đầu tư kinh doanh sau đây:

a) Kinh doanh các chất ma túy được quy định tại Phụ lục 1 của Luật đầu tư 2014;

b) Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật được quy định tại Phụ lục 2 của Luật đầu tư 2014;

c) Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã theo quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc từ tự nhiên theo quy định tại Phụ lục 3 của Luật đầu tư 2014;

d) Kinh doanh mại dâm;

đ) Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người;

e) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.

2. Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 6 Nghị định 78 trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

1. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.

2. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục 4 của Luật đầu tư 2014.

3. Điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề quy định tại khoản 2 Điều này được quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.

Bạn cần tư vấn về thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư -  Liên hệ Công ty Luật Hà Đô để được hỗ trợ

Bạn cần tư vấn về thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư -

Liên hệ Công ty Luật Hà Đô để được hỗ trợ

4. Điều kiện đầu tư kinh doanh phải được quy định phù hợp với mục tiêu quy định tại khoản 1 Điều này và phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, tiết kiệm thời gian, chi phí tuân thủ của nhà đầu tư.

5. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đó phải được đăng tải trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

6. Chính phủ quy định chi tiết việc công bố và kiểm soát điều kiện đầu tư kinh doanh.

Trên đây là một số thông tin mà Luật Hà Đô chia sẻ đến bạn về danh mục lĩnh vực được phép đầu tư và các lĩnh vực không được phép đầu tư, hy vọng sẽ giúp ích cho bạn. Tuy nhiên, để có thể hiểu rõ hơn về các luật và các điều kiện thì bạn cần sự hỗ trợ của các công ty Luật uy tín để hỗ trợ bạn trong việc làm thủ tục cũng như tư vấn về các quy định ngành nghề kinh doanh.

Công ty Luật Hà Đô là đơn vị chuyên hỗ trợ xin giấy chứng nhận đầu tưthay đổi giấy chứng nhận đầu tư. Chúng tôi có đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và chuyên nghiệp, am hiểu về luật. Vì vậy chúng tôi tự tin sẽ giải đáp và hỗ trợ Quý Khách một cách tốt nhất và chuyên nghiệp nhất.

Nếu Quý Khách có thắc mắc, băn khoăn cần được giải đáp hãy liên hệ ngay với công ty Luật Hà Đô qua tổng đài 1900 6280 để được tư vấn và hỗ trợ cách nhanh nhất.

author

Về tác giả: Lê Minh Tuấn

Luật sư, Giám đốc / Lawyer, Director

Tư vấn thương mại quốc tế / International Trade Consultant

Điện thoại: (024) 730 86 999 / Mobi: 090 45 45 299

Email: infor@hado-law.com / Email: infor.ssv@gmail.com 

Đánh giá 9.8 / 10 bởi hơn 200 khách hàng lớn tại Việt Nam