Công ty luật TNHH Hà Đô

Nhập khẩu máy móc thiết bị đã qua sử dụng > 10 năm

Nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng trên 10 năm (15 năm hoặc 20 năm)

Máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ là nền tảng cơ sở cho hoạt động sản xuất của mỗi doanh nghiệp. Có nhiều doanh nghiệp đã mở rộng sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm bằng việc đầu tư thêm máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ mới, tuy nhiên cũng có nhiều doanh nghiệp đã cân nhắc đến hiệu quả đầu tư và tạo lợi thế cạnh tranh bằng việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.

Trước đây, việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng được quy định tại Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN ngày 13/11/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ. Theo đó, đối với máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng trên 10 năm chỉ được xem xét cho nhập khẩu trong trường hợp đặc biệt.

Điều 13 Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN quy định: “Trường hợp thiết bị đã qua sử dụng có tuổi thiết bị vượt quá 10 năm nhưng doanh nghiệp cần thiết phải nhập khẩu để bảo đảm duy trì hoạt động sản xuất, kinh doanh, căn cứ hồ sơ và kiến nghị của doanh nghiệp, Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với các Bộ, ngành xem xét, quyết định”. Đây có thể được hiểu là quy định mở, tạo điều kiện cho doanh nghiệp sản xuất có thể nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ để mở rộng sản xuất, đồng bộ hoá dây chuyền công nghệ và tăng lợi thế cạnh tranh trong quá trình phát triển doanh nghiệp.

Tuy nhiên, không có bất kỳ văn bản pháp luật nào quy định cụ thể về điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục để cơ quan quản lý nhà nước xem xét, quyết định. Chính điều này đã tạo ra sự bất cập như là: doanh nghiệp không có thông tin để chuẩn bị hồ sơ, tài liệu; không xác định được thời gian xem xét hồ sơ; đồng ý cho nhập khẩu hay không phụ thuộc nhiều vào ý chí chủ quan của chuyên viên hoặc hội đồng thẩm định;...vv. Vì vậy, rất nhiều doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng trên 10 năm đã gặp rất nhiều khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, không ít doanh nghiệp đã phải từ bỏ ý định xin nhập khẩu.

Từ năm 2019, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19/04/2019 (thay thế Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN) đã có quy định khá cụ thể, chi tiết về hồ sơ, trình tự, thủ tục nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng có mã hàng hóa (mã số HS) thuộc Chương 84 và Chương 85 quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Theo đó, đối với máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng trên 10 năm (hoặc trên 15 năm, trên 20 năm) thuộc đối tượng xem xét cho nhập khẩu trong trường hợp khác.

Điều 9 Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg về nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng trong trường hợp khác quy định: “Trong trường hợp doanh nghiệp đang tiến hành sản xuất tại Việt Nam, để bảo đảm duy trì hoạt động sản xuất, có nhu cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng có tuổi thiết bị vượt quá quy định tại khoản 1 Điều 6 Quyết định này nhưng công suất (tính theo số lượng sản phẩm được tạo ra bởi máy móc, thiết bị trong một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất còn lại của máy móc, thiết bị vẫn đạt từ 85% trở lên so với công suất hoặc hiệu suất thiết kế và mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng của máy móc, thiết bị không vượt quá 15% so với thiết kế, doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu về Bộ Khoa học và Công nghệ để được xem xét, giải quyết.”

Hồ sơ đề nghị bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cho phép nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng;
  • Hồ sơ giải trình về sự cần thiết phải nhập khẩu máy móc, thiết bị; phương án sử dụng máy móc, thiết bị trong dây chuyền công nghệ; khả năng đáp ứng tiêu chuẩn an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường;
  • Chứng thư giám định được cấp bởi tổ chức giám định đã được chỉ định hoặc thừa nhận bởi Bộ Khoa học và Công nghệ;
  • Tài liệu chứng minh việc bảo trì, bảo dưỡng định kỳ đối với máy móc, thiết bị theo quy định của nhà sản xuất;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đóng dấu của doanh nghiệp;

* Lưu ý: Nội dung chứng thư giám định thực hiện theo quy định tại điểm a, b, c, d, g khoản 1 Điều 10 Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg, phải có nhận xét, đánh giá về:

  • Thông số kỹ thuật của máy móc, thiết bị;
  • Tình trạng hoạt động của máy móc, thiết bị;
  • Tình trạng bảo trì, bảo dưỡng máy móc, thiết bị;
  • Phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường. Trường hợp không có QCVN liên quan đến máy móc, thiết bị nhập khẩu, thì máy móc, thiết bị nhập khẩu phải được sản xuất phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
  • Mức độ đáp ứng tiêu chuẩn an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường;
  • Công suất (tính theo số lượng sản phẩm được tạo ra bởi máy móc, thiết bị trong một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất còn lại của máy móc, thiết bị so với thiết kế;
  • Mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng của máy móc, thiết bị so với thiết kế;
  • Thời gian sử dụng còn lại của máy móc, thiết bị;
  • Hình ảnh màu của máy móc, thiết bị bao gồm: hình ảnh tổng thể bên ngoài, hình ảnh các cụm kết cấu chính của máy móc, thiết bị, hình ảnh các thông tin, nhãn mác gắn với máy móc, thiết bị thể hiện các thông số kỹ thuật;

Công ty Luật Hà Đô thực hiện các công việc sau:

  • Tư vấn các quy định của pháp luật về nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng;
  • Tư vấn về điều kiện, thủ tục, hồ sơ xin nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng trên 10 năm;
  • Tư vấn lập hồ sơ thuyết minh về sự cần thiết, sự phù hợp và giải trình các yêu cầu về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường của máy móc, thiết bị xin nhập khẩu;
  • Soạn thảo văn bản đề nghị cho phép nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng;
  • Nộp hồ sơ, theo dõi, giải trình và nhận kết quả tại Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

 Để được tư vấn chi tiết, cụ thể và thực hiện việc xin nhập khẩu, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua tổng đài tư vấn 19006280 hoặc email: infor@hado-law.com.

 Xem thêm: Quy trình, thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

author

Về tác giả: Lê Minh Tuấn

Luật sư, Giám đốc / Lawyer, Director

Tư vấn thương mại quốc tế / International Trade Consultant

Điện thoại: (024) 730 86 999 / Mobi: 090 45 45 299

Email: infor@hado-law.com / Email: infor.ssv@gmail.com 

Đánh giá 9.8 / 10 bởi hơn 200 khách hàng lớn tại Việt Nam