Bạn đang có nhu cầu làm thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư nhưng chưa có kinh nghiệm?
Bạn cần một công ty luật để giúp bạn tư vấn, hỗ trợ và làm các thủ tục giấy tờ theo đúng quy định của pháp luật?
Vậy công ty Luật Hà Đô sẽ là sự lựa chọn hoàn hảo giúp doanh nghiệp của bạn giải quyết vấn đề trên một cách nhanh gọn và tiết kiệm chi phí.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hay Giấy phép đầu tư) là văn bản bằng giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. Giấy chứng nhận đầu tư sẽ do Cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp cho nhà đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư đáp ứng đủ các điều kiện đầu tư kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ bao gồm đầy đủ các thông tin dưới đây:
- Tên Dự án đầu tư.
- Mã số Dự án đầu tư.
- Nhà đầu tư.
- Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư
- Diện tích đất sử dụng.
- Vốn đầu tư của dự án đầu tư (bao gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
- Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
- Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
- Tiến độ góp vốn và huy động nguồn vốn;
- Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn..
- Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
- Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
- Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư là việc tổ chức, cá nhân (chủ dự án đầu tư) thực hiện các thủ tục để thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp bởi Cơ quan có thẩm quyền theo đúng quy định pháp luật.
- Tại Điều 41 Luật Đầu tư năm 2020 quy định trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư có quyền điều chỉnh mục tiêu, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư, sáp nhập các dự án hoặc chia, tách một dự án thành nhiều dự án, sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp, hợp tác kinh doanh hoặc các nội dung khác và phải phù hợp với quy định của pháp luật.
- Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Hoạt động điều chỉnh, thay đổi giấy chứng nhận đầu tư có đặc điểm như sau:
- Được thực hiện bởi các nhà đầu tư hoặc người được ủy quyền hợp pháp của dự án đầu tư;
- Nộp hồ sơ điều chỉnh tại Cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Việc điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư không trái với quy định pháp luật hay vấn đề quy hoạch của địa phương nơi thực hiện dự án.
Một vài vấn đề mà nhà đầu tư cần lưu ý khi thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư như sau:
- Lưu ý 1: Doanh nghiệp chưa thực hiện thủ tục tách riêng biệt Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thực hiện ngay và cấp lại con dấu mới theo luật định.
- Lưu ý 2: Doanh nghiệp mới thay đổi ngành nghề kinh doanh thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện, đề nghị doanh nghiệp đảm bảo các điều kiện trong suốt quá trình hoạt động.
- Lưu ý 3: Doanh nghiệp cần thực hiện một số thủ tục sau khi đã điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư để tránh các thủ tục pháp lý phát sinh như sau:
Trường hợp doanh nghiệp có thêm thành viên góp vốn mới thì nhà đầu tư mới phải góp vốn vào tài khoản chuyển vốn của doanh nghiệp. Thời hạn góp đủ vốn theo đúng tiến độ cam kết trên Giấy chứng nhận đầu tư. Nếu nhà đầu tư góp vốn chậm tiến độ như cam kết thì cần phải làm thủ tục gia hạn góp vốn đồng thời nộp phạt theo quy định pháp luật.
Thủ tục báo cáo và các mẫu báo cáo của doanh nghiệp quy định tại Điều 3 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Lưu ý 4: Trường hợp việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư dẫn đến dự án thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư thì nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư hay Giấy phép đầu tư là việc làm cần thiết khi có bất cứ sự thay đổi nào liên quan đến dự án đầu tư, nội dung Giấy phép để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kế hoạch và đầu tư.
Tuy vậy, thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không phải ai cũng nắm rõ vì có rất nhiều quy định phức tạp liên quan đến luật đầu tư, nếu không tìm hiểu kỹ sẽ mất rất nhiều thời gian cho việc làm này.
Vậy nên, để giải quyết nhanh chóng và hiệu quả thủ tục thay đổi Giấy phép đầu tư, bạn nên lựa chọn đơn vị tư vấn uy tín, kinh nghiệm để thực hiện thủ tục kịp thời và đúng quy định. Và Luật Hà Đô là một trong những đơn vị đáp ứng tốt yêu cầu của bạn.
Theo quy định của Luật Đầu Tư có hiệu lực từ ngày 01/07/2015, các doanh nghiệp sau khi thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có Việt Nam là thành viên, khi doanh nghiệp có phát sinh thay đổi các nội dung trên Giấy phép được liệt kê dưới đây thì phải thực hiện thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư:
- Thay đổi về tên dự án; địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng; mục tiêu, quy mô dự án đầu tư;
- Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án; tiến độ thực hiện dự án đầu tư;
- Điều chỉnh vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
- Điều chỉnh thông tin ưu đãi, hỗ trợ đầu tư; quy mô và công suất của dự án đầu tư và các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
- Thay đổi thông tin nhà đầu tư: thay đổi nhà đầu tư, điều chỉ nhà đầu tư nước ngoài;
- Bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh trên Giấy phép đầu tư;
- Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở địa phương khác;
- Mở thêm các cửa hàng bán lẻ
- Điều chỉnh ngành nghề kinh doanh trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Mở thêm chi nhánh, văn phòng đại diện ở địa phương khác
- Mở cơ sở bán lẻ thứ nhất, thứ hai, thứ ba
- Mua bán sáp nhập hoặc chuyển nhượng dự án đầu tư …vv
Nhà đầu tư nước ngoài khi muốn thay đổi nội dung dự án đầu tư cần thực hiện thủ tục thay đổi, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư như sau:
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ
Để thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị bộ hồ sơ với đầy đủ các chứng từ, giấy tờ theo quy định của Luật Đầu tư 2020, được hướng dẫn bởi Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Bộ hồ sơ đầy đủ và chi tiết được nêu ra ở mục bên dưới.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị bộ hồ sơ, nhà đầu tư tiến hành nộp hồ sơ tại Cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Thông tin về Cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận đầu tư được in trên cùng bên trái của giấy chứng nhận hoặc ở phần con dấu xác nhận.
Bước 3: Nhận kết quả
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và tiến hành xem xét tính hợp lệ của hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy chứng nhận đầu tư đã điều chỉnh cho nhà đầu tư.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không chính xác, Cơ quan có thẩm quyền sẽ từ chối điều chỉnh và thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư (có nêu rõ lý do) để yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
Lưu ý: Nhà đầu tư phải làm thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 trong trường hợp việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư làm thay đổi thông tin liên quan trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Nhà đầu tư thực hiện thủ tục xin giấy phép đầu tư ở cơ quan nào thì sẽ thực hiện đăng ký thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư tại cơ quan đó. Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy phép đầu tư gồm:
1) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
2) Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
3) Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư;
4) Tài liệu khác liên quan đến các nội dung điều chỉnh như: giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư; đề xuất dự án đầu tư; bản sao báo cáoGiấy chứng nhận đăng ký đầu tư tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; đề xuất nhu cầu sử dụng đất/bản sao hợp đồng thuê địa điểm; Giải trình về sử dụng công nghệ (Điểm d Khoản 2 Điều 40 Luật Đầu tư 2014).
Đối với một số nội dung thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư cụ thể, doanh nghiệp cần cung cấp thêm:
🖋 Thay đổi Giấy phép kinh doanh cần cung cấp: Báo cáo tài chính có lãi 2 năm gần nhất hoặc tài liệu văn bản thể hiện năng lực tài chính; Báo cáo tình hình hoạt động liên quan đến mua bán hàng.
🖋 Thay đổi trụ sở cần cung cấp bản sao công chứng các giấy tờ: Hợp đồng thuê trụ sở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng đối với bên cho thuê là cá nhân; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bất động sản đối với các tổ chức hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương, chứng minh được quyền cho thuê của bên cho thuê;
🖋 Thay đổi vốn đầu tư cần cung cấp: Giấy xác nhận của ngân hàng về việc công ty đã góp đủ vốn vào tài khoản vốn; Giấy xác nhận của ngân hàng hoặc các giấy tờ tương đương chứng minh nguồn gốc tăng thêm;
🖋 Thay đổi người đại diện pháp luật cần cung cấp bản sao công chứng các giấy tờ sau đây: Hộ chiếu hoặc giấy xác nhận cư trú, thẻ tạm trú của người đại diện pháp luật mới;
🖋 Thay đổi thông tin nhà đầu tư, người đại diện của nhà đầu tư cần cung cấp bảo sao công chứng các giấy tờ sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới; Hộ chiếu mới hoặc văn bản có giá trị tương đương thể hiện thông tin mới hoặc sự thay đổi thông tin;
🖋 Giải trình về sử dụng công nghệ (Đối với dự án được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu Tư) cần cung cấp các thông tin: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
🖋 Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
* Sở Kế hoạch và Đầu tư có thẩm quyền điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:
i) Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
ii) Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
* Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, gồm:
i) Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
ii) Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
* Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư điều chỉnh Giấy phép đối với dự án sau đây:
i) Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
ii) Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét và xử lý hồ sơ thay đổi giấy chứng nhận đầu tư trong thời gian 10 ngày làm việc tính từ thời điểm hồ sơ được coi là hợp lệ. Trong trường hợp cần chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đăng ký thay đổi phép đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ thông báo cho nhà đầu tư để thực hiện việc chỉnh sửa, bổ sung. Cụ thể:
+ Thời hạn giải quyết hồ sơ trong trường hợp thay đổi tên dự án nhà đầu tư, tên nhà đầu tư, địa chỉ nhà đầu tư là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
+ Thời hạn giải quyết hồ sơ trong các trường hợp khác là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Một số lưu ý:
📌 Sau khi thực hiện việc điều chỉnh Giấy phép, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh (thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền. Thay đổi nội dung liên quan trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Đăng Thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
📌 Ngoài ra, trong trường hợp thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp cần phải thực hiện thủ tục xin cấp phép để được hoạt động.
📌 Trường hợp thay đổi nội dung dẫn đến phải quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư trước khi thực hiện điều chỉnh;
📌 Thực hiện tách Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đầu tư và cấp lại con dấu mới và công bố bố theo quy định;
Bất kỳ những phát sinh, thay đổi từ tình hình thực tế dẫn đến doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có ý định điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì doanh nghiệp cần thực hiện theo đúng quy định. Điều này là cần thiết để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch đầu tư.
Nghị định số 122/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư quy định như sau:
Thứ nhất, xử phạt vi phạm về chế độ thông tin, báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam được quy định tại Điều 15:
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không đúng thời hạn hoặc không đầy đủ nội dung theo quy định;
b) Không thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư định kỳ theo quy định.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện chế độ báo cáo hoạt động đầu tư hoặc báo cáo không đúng thời hạn theo quy định;
b) Báo cáo không trung thực, không chính xác về hoạt động đầu tư;
c) Không gửi hồ sơ thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi đặt văn phòng điều hành trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC;
d) Không gửi thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định ngừng hoạt động của dự án đầu tư;
đ) Không thông báo hoặc không gửi quyết định chấm dứt hoạt động dự án đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chấm dứt hoạt động dự án đầu tư đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc bổ sung các nội dung còn thiếu trong trường hợp báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không đầy đủ nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư định kỳ theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Buộc thực hiện chế độ báo cáo hoạt động đầu tư trong trường hợp không thực hiện chế độ báo cáo đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
d) Buộc gửi thông báo hoặc quyết định chấm dứt hoạt động dự án đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c, điểm d và điểm đ khoản 2 Điều này.
Thứ hai, xử phạt vi phạm về điều kiện đầu tư kinh doanh tại Việt Nam được quy định tại Điều 16 như sau:
1. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế không đáp ứng các điều kiện theo quy định.
2. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư không đáp ứng các điều kiện theo quy định;
b) Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư năm 2020 nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư không đáp ứng điều kiện theo quy định.
3. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc chấm dứt hoạt động đầu tư kinh doanh và nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do đầu tư kinh doanh ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
Thứ ba, Điều 19 quy định xử phạt vi phạm về thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam
1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện ký quỹ hoặc không có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp pháp luật quy định khác;
b) Thực hiện thủ tục bảo đảm thực hiện dự án đầu tư không đúng thời gian quy định;
c) Tăng vốn đầu tư của dự án mà không nộp bổ sung số tiền ký quỹ hoặc bổ sung bảo lãnh ký quỹ của tổ chức tín dụng khi có yêu cầu bổ sung bằng văn bản từ cơ quan quản lý đầu tư;
d) Kê khai, lập hồ sơ không hợp pháp, không trung thực, không chính xác để được giảm chi phí bảo đảm thực hiện dự án.
2. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện theo đúng nội dung tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
b) Không thực hiện thủ tục thanh lý dự án đầu tư và các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
c) Ngừng hoạt động của dự án đầu tư với tổng thời gian quá 12 tháng.
3. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện dự án trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư;
b) Không ngừng hoạt động sau khi cấp có thẩm quyền quyết định ngừng hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp bổ sung mức bảo đảm thực hiện dự án theo đúng quy định pháp luật đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do việc kê khai lập hồ sơ không hợp pháp, không trung thực, không chính xác đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;
c) Buộc thực hiện thủ tục thanh lý dự án đầu tư và các nghĩa vụ tài chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
d) Buộc tiếp tục thực hiện dự án đầu tư theo tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư hoặc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
đ) Buộc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
Việc thông báo kịp thời theo đúng quy định đến Cơ quan đăng ký đầu tư - đăng ký kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro về mặt pháp lý. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ các quy định phức tạp liên quan đến đầu tư. Chính vì thế, nhà đầu tư nước ngoài cần lựa chọn đơn vị tư vấn thay đổi, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để thực hiện thủ tục, hồ sơ theo đúng luật định. Liên hệ với công ty Luật Hà Đô để được hỗ trợ tốt nhất!
Luật Hà Đô là đơn vị cung cấp dịch vụ điều chỉnh dự án đầu tư và Giấy chứng nhận đầu tư chuyên nghiệp. Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, cẩn trọng và chỉn chu trong thực hiện công việc, chúng tôi cam kết mang đến cho Quý khách hàng những dịch vụ tốt nhất, tiết kiệm thời gian với chi phí hiệu quả nhất. Trong trường hợp bạn còn thắc mắc cần được giải đáp và tư vấn về các Dịch vụ điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số điện thoại 1900 62 80 để được tư vấn cụ thể và sử dụng các dịch vụ về điều chỉnh Giấy phép đầu tư, thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh.
>>> Xem thêm: Thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới nhất 2022
Tin tức & Sự kiện
Thư viện pháp luật
Hoạt động của Luật Hà Đô