Công ty luật TNHH Hà Đô

Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Xin Giấy chứng nhận đầu tư là hoạt động bắt buộc đối với một số dự án đầu tư cụ thể. Vậy những dự án đầu tư nào cần được cấp Giấy giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và xin cấp ở đâu? Hồ sơ, thủ tục thực hiện ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Giấy chứng nhận đầu tư là gì?

Xin giấy chứng nhận đầu tư là thủ tục quan trọng và bắt buộc cần thực hiện trước khi dự án đầu tư đi vào hoạt động. Vậy Giấy chứng nhận đầu tư là gì?

Giấy chứng nhận đầu tư hay là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (ĐKĐT) là một văn bản hoặc bản điện tử do Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế; Cơ quan đăng ký đầu tư ban hành. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ghi nhận thông tin đăng ký đầu tư của nhà đầu tư, thông thường có yếu tố nước ngoài (Quy định cụ thể tại Điều  40 Luật Đầu tư 2020). Mục đích nhà đầu tư xin cấp giấy phép là để hoạt động đầu tư được hợp pháp tại Việt Nam. Nói cách khác Giấy chứng nhận ĐKĐT là điều kiện cần thiết để nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Điều này không chỉ giúp Nhà nước quản lý tốt nguồn vốn đầu tư, mà còn cả hoạt động kinh doanh của công ty nước ngoài tại Việt Nam.

Xin giấy chứng nhận đầu tư

Trường hợp nào phải xin Giấy chứng nhận đầu tư?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư 2020, những trường hợp sau đây phải xin Giấy chứng nhận đầu tư:

1. Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

2. Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư cụ thể như sau:

- Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Các trường hợp không phải xin cấp Giấy phép?

Bên cạnh đó, trong những trường hợp sau thì không cần xin Giấy chứng nhận đầu tư. Được quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Đầu tư 2020, cụ thể như sau:

📌 Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;

📌 Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế: Tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

📌 Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

Điều kiện cấp giấy chứng nhận đầu tư

Căn cứ theo pháp luật hiện hành, điều kiện để xin giấy chứng nhận đầu tư vào Việt Nam như sau:

  • Dự án đầu tư không được thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định pháp luật hiện hành.

  • Nhà đầu tư có địa điểm thực hiện dự án đầu tư hợp pháp (quy định tại khoản 3 điều 33 Luật Đầu tư 2020).

  • Dự án đầu tư phải phù hợp với quy hoạch.

  • Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có)

  • Đáp ứng các điều kiện về tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

  • Nhà đầu tư nước ngoài phải đảm bảo về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế.

  • Các nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam chỉ được đầu tư theo các hình thức dưới đây:

    • Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần hay phần vốn góp trong tổ chức kinh tế;

    • Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh;

    • Nhận chuyển nhượng dự án đầu tư, các trường hợp tiếp nhận dự án đầu tư khác;

    • Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế;

Nộp hồ sơ xin cấp phép giấy chứng nhận đầu tư ở đâu?

xin giấy chứng nhận đầu tư ở đâu

Xin giấy chứng nhận đầu tư ở đâu? Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư tùy thuộc từng dự án đầu tư cụ thể, được quy định rõ tại Điều 28 Nghị định 118/2015/NĐ-CP như sau:

1. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;

c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật này.

Hồ sơ, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Hồ sơ, thủ tục xin Giấy chứng nhận đầu tư đối với những dự án thuộc quyền thẩm định của các cơ quan khác nhau là khác nhau, được quy định cụ thể tại Điều 38 Luật Đầu tư 2020, doanh nghiệp cần cấp giấy phép nên tham khảo để tránh sai sót.

Hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư

Tùy vào từng dự án đầu tư khác nhau mà hồ sơ cũng khác nhau.

✔️ Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, của Thủ tướng chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:

a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;

b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

d) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

đ) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

e) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

h) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập bao gồm:

a) Tờ trình chấp thuận chủ trương đầu tư;

b) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, điều kiện thu hồi đất đối với dự án thuộc diện thu hồi đất, dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếu có); đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; dự kiến hình thức lựa chọn nhà đầu tư và điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có); cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có).

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền được sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư

3. Nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư bao gồm:

a) Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt (nếu có);

b) Đánh giá nhu cầu sử dụng đất;

c) Đánh giá sơ bộ về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư; đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

d) Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (nếu có);

đ) Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định hoặc lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

e) Đánh giá về sự phù hợp của dự án đầu tư với mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư bảo đảm yêu cầu đồng bộ; sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở và việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xã hội; sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự án đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị.

4. Nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư bao gồm:

a) Các nội dung thẩm định quy định tại khoản 3 Điều này;

b) Khả năng đáp ứng điều kiện giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; khả năng đáp ứng điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;

c) Đánh giá việc đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);

d) Các điều kiện khác đối với nhà đầu tư theo quy định của pháp luật có liên quan.

Hồ sơ xin giấy chứng nhận đầu tư

Thủ tục xin Giấy chứng nhận đầu tư

Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận ĐKĐT tùy thuộc vào loại dự án

✔️ Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ (Gồm 7 mục kể trên)

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các khu công nghiệp (Gọi chung là Cơ quan đăng ký đầu tư)

Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ, Cơ quan đăng ký đầu tư có nghĩa vụ cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong thời gian 15 ngày làm việc. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận ĐKĐT phải có thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.

✔️ Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư

Bước 3: Cơ quan đăng ký cấp giấy phép trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư

Xem thêm: Thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư cần làm những gì?

Sau khi hoàn thành xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, các nhà đầu tư nước ngoài cần tiếp tục thực hiện các thủ tục sau đây:

Thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo đúng luật định

Bước tiếp theo sau khi đã được cấp phép đầu tư, các nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Giấy chứng đăng ký nhận đầu tư là giấy tờ bắt buộc trong bộ hồ sơ đăng ký thành lập đối với các loại hình doanh nghiệp:

  • Công ty cổ phần;

  • Công ty TNHH 1 thành viên/2 thành viên trở lên;

  • Công ty hợp danh.

Ngoài yêu cầu bắt buộc là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, chủ thể đầu tư còn cần chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phù hợp với loại hình công ty muốn thành lập. Hồ sơ được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch & Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. 

Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xét duyệt tính hợp lệ của bộ hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 

Mở tài khoản và nộp lệ phí

Nhà đầu tư cần thực hiện đăng ký mở tài khoản ngân hàng ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần nộp từ khai lệ phí môn bài cho Cục thuế. Đồng thời, nộp lệ phí môn bài theo đúng luật định. 

Thực hiện dự án đầu tư theo đúng quy định

Một trong những nghĩa vụ mà nhà đầu tư cần thực hiện đó chính là thực hiện dự án đầu tư theo đúng luật định. Nhà đầu tư cần đảm bảo thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như: tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, quy mô dự án, diện tích đất sử dụng, mục tiêu dự án,...v.v. 

Trong quá trình thực hiện, nhà đầu tư có thể thực hiện các quyền:

  • Chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ dự án;

  • Sáp nhập nhiều dự án hoặc chia tách 1 dự án thành nhiều dự án nhỏ;

  • Có quyền sử dụng đất, tài sản thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp, hợp tác kinh doanh.

Đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư có tốn lệ phí không?

Lệ phí được định nghĩa là khoản tiền ấn định các tổ chức/cá nhân phải nộp khi Nhà nước cung cấp các dịch vụ công, phục vụ quản lý Nhà nước và được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và Lệ phí.

Hiện nay, thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Luật đầu tư 2020 và các văn bản thi hành liên quan không quy định cụ thể về lệ phí. Chính vì vậy, các nhà đầu tư khi xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không phải nộp lệ phí.

Dịch vụ tư vấn, xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư

dịch vụ xin giấy chứng nhận đầu tư

Dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Công ty Luật Hà Đô cam kết uy tín, chất lượng

Công ty Luật Hà Đô chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn và xin cấp Giấy phép đầu tư, giúp cho các dự án đầu tư được hoàn thành đúng tiến độ và đảm bảo được các yếu tố pháp lý. Đồng thời, hạn chế tối đa những sai sót có thể xảy ra trong quá trình thực hiện, giúp tiết kiệm thời gian.

Công ty chúng tôi trong suốt thời gian qua luôn nhận được sự tin tưởng và hài lòng tuyệt đối của khách hàng nhờ vào đội ngũ luật sư chuyên môn cao, dày dặn kinh nghiệm, giúp khách hàng giải quyết vấn đề nhanh chóng, hiệu quả.
Bên cạnh đó, giá dịch vụ của chúng tôi cũng rất cạnh tranh trên thị trường, giá cả tương xứng với giá trị mà khách hàng nhận được.

Liên hệ ngay với chúng tôi - Công ty Luật Hà Đô để được hỗ trợ nhanh chóng nhé!

Tổng đài tư vấn: 1900 6280

Các câu hỏi thường gặp khi xin cấp giấy phép đầu tư

1. Thời hạn của giấy chứng nhận đầu tư là bao lâu?

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép chứng nhận đầu tư với thời hạn phù hợp tùy thuộc vào địa bàn và lĩnh vực đầu tư.

2. Có thể sử dụng tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký đầu tư được không?

Điều 4 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 quy định:

  • Hồ sơ đăng ký đầu tư, các văn bản, báo cáo gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền được làm bằng tiếng Việt.

  • Trường hợp hồ sơ đăng ký đầu tư có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì nhà đầu tư phải có bản dịch tiếng Việt hợp lệ kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài.

3. Thủ tục chuyển nhượng dự án cho nhà đầu tư khác được thực hiện thế nào?

Trường hợp nhà đầu tư muốn chuyển nhượng dự án cho nhà đầu tư khác cần đáp ứng và thực hiện  thủ tục thay đổi nhà đầu tư theo quy định tại Điều 46 Luật Đầu tư 2020.

4. Trường hợp bị mất Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì thủ tục cấp lại ra sao?

Nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bị mất hoặc bị hỏng.

Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

author

Về tác giả: Lê Minh Tuấn

Luật sư, Giám đốc / Lawyer, Director

Tư vấn thương mại quốc tế / International Trade Consultant

Điện thoại: (024) 730 86 999 / Mobi: 090 45 45 299

Email: infor@hado-law.com / Email: infor.ssv@gmail.com 

Đánh giá 9.8 / 10 bởi hơn 200 khách hàng lớn tại Việt Nam