Công ty luật TNHH Hà Đô

CHUYỂN ĐỔI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN

Hỏi: Chào Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn. Doanh nghiệp tư nhân của tôi hiện nay muốn mở rộng sản xuất, kinh doanh hơn nhưng lại bị hạn chế về nguồn vốn, quy định pháp luật không cho phép phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào để huy động vốn. Vậy Luật sư cho tôi hỏi Doanh nghiệp tư nhân của tôi có thể chuyển đổi thành Công ty cổ phần không? Nếu có thì thủ tục như thế nào?

Rất mong nhận được tư vấn từ quý luật sư, tôi xin chân thành cám ơn.

Luật sư tư vấn:

Căn cứ pháp lý:

- Luật Doanh nghiệp năm 2020 (LDN 2020);

- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về Đăng ký doanh nghiệp.

Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân (DNTN) là gì?

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là một hình thức tổ chức lại cơ cấu doanh nghiệp sao cho phù hợp với quy mô và định hướng phát triển của doanh nghiệp đó.

LDN 2020 đã quy định DNTN được lựa chọn chuyển đổi thành một trong ba loại hình doanh nghiệp là công ty TNHH, CTCP, công ty hợp danh. 

Điều kiện chuyển đổi DNTN thành CTCP

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 205 LDN 2020 thì DNTN có thể chuyển đổi thành CTCP theo quyết định của chủ DNTN nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Đối với Doanh nghiệp được chuyển đổi:

+ Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

+ Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định;

+ Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;

+ Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

- Đối với Chủ DNTN:

+ Cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;

+ Có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;

+ Cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

Công ty được chuyển đổi đương nhiên kế thừa quyền, nghĩa vụ của DNTN kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Chủ DNTN chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ phát sinh trước ngày công ty được chuyển đổi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Ngoài ra, doanh nghiệp được chuyển đổi phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện thành lập CTCP như: số lượng cổ đông tối thiểu là 03, sau khi chuyển đổi phải cơ cấu tổ chức, quản lý theo mô hình của CTCP.

Hồ sơ chuyển đổi bao gồm:

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-Cp thì hồ sơ chuyển đổi DNTN thành CTCP phải có các giấy tờ sau:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

2. Điều lệ công ty chuyển đổi;

3. Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài ;

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức đối cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

5. Văn bản cam kết của chủ DNTN về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;

6. Thỏa thuận bằng văn bản của chủ DNTN với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;

7. Văn bản cam kết/thỏa thuận của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của DNTN;

8. Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng vốn của DNTN; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho vốn của DNTN; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;

9. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

10. Văn bản ủy quyền cho người đại diện làm thủ tục ĐKDN kèm theo Giấy tờ pháp lý của người đại diện trong trường hợp Doanh nghiệp của bạn ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện.

Trình tự, thủ tục chuyển đổi:

* Thẩm quyền: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư .

* Thực hiện: Sau khi chuẩn bị xong bộ hồ sơ như trên, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến thông qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

* Thời hạn 03 ngày làm việc kể từ sau ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

Như vậy, DNTN của bạn hoàn toàn có thể chuyển đổi thành CTCP khi đáp ứng đủ các điều kiện theo luật định. Trên đây là ý kiến tư vấn của Luật sư về các quy định liên quan đến thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, hy vọng sẽ giúp ích cho bạn.

 Luật Hà Đô chuyên hỗ trợ các thủ tục liên quan đến doanh nghiệp như thành lập doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh, chuyển đổi loại hình, đăng ký nhãn hiệu, xin các loại giấy phép con, … tại Việt Nam. Vì vậy chúng tôi tự tin để đồng hành và hợp tác cùng Quý vị trên con đường phát triển, lớn mạnh của doanh nghiệp.

Lưu ý: Ý kiến tư vấn của Luật sư dựa trên pháp luật hiện hành. Văn bản pháp luật được trích dẫn trong bài tư vấn nêu trên có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm tham khảo bài viết. Nếu bạn có vướng mắc hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác vui lòng liên hệ đến số hotline 1900 6280 hoặc qua email infor@hado-law.com để được Luật sư Công ty luật Hà Đô tư vấn trực tiếp.

 Xem thêm: Quy trình thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư

author

Về tác giả: Lê Minh Tuấn

Luật sư, Giám đốc / Lawyer, Director

Tư vấn thương mại quốc tế / International Trade Consultant

Điện thoại: (024) 730 86 999 / Mobi: 090 45 45 299

Email: infor@hado-law.com / Email: infor.ssv@gmail.com 

Đánh giá 9.8 / 10 bởi hơn 200 khách hàng lớn tại Việt Nam