Công ty luật TNHH Hà Đô

Quy trình, thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

Xin giấy phép lao động cho người nước ngoài và những điều cần biết sẽ được tổng hợp qua bài viết dưới đây. Các bạn có thể tham khảo nội dung bài viết để biết thêm thông tin chi tiết nhé!

Ai cần phải có Giấy phép lao động tại Việt Nam ?

Bất kỳ người nước ngoài nào muốn làm việc tại lãnh thổ Việt Nam ngoại trừ một số trường hợp được miễn đều phải có giấy phép do Bộ Lao Động, Thương Binh và Xã Hội cấp trước khi làm việc.

xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

Người lao động nước ngoài phải xin giấy phép để lao động và làm việc tại Việt Nam một cách hợp pháp

Mức phạt đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động

Giấy phép lao động cho người nước ngoài là loại giấy tờ cực kỳ quan trọng khi một người nước ngoài mong muốn làm việc tại Việt Nam. Cụ thể, theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 28/2020/NĐ-CP về mức xử phạt với các trường hợp như sau:

Đối với người sử dụng lao động:

Người sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc trường hợp phải xin giấy phép lao động. Nếu vi phạm quy định của Nghị định này, người sử lao động sẽ bị xử phạt hành chính như sau:

a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động không thông báo tình hình sử dụng lao động là người nước ngoài cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động hoặc báo cáo nhưng chưa đảm bảo những nội dung, thời hạn theo quy định của pháp luật.

b) Phạt tiền người sử dụng lao động sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn theo một trong các mức sau đây:

  • Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người;

  • Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 20 người;

  • Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng với vi phạm từ 21 người trở lên.

c) Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng đối với người sử dụng lao động có hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này.

Đối với người lao động nước ngoài:

Theo quy định tại Nghị định 28/2020/NĐ-CP, người lao động sẽ bị xử phạt trong các trường hợp:

  • Người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động;

  • Không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;

  • Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực. 

Mức phạt cho các trường hợp vi phạm kể trên là phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng và bị trục xuất theo quy định tại Luật lao động.

Doanh nghiệp muốn tránh những khoản phạt và hậu quả liên đới, khi sử dụng lao động nước ngoài cần bắt buộc thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.

Điều kiện để được xin Giấy phép lao động cho người nước ngoài

Để được cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam, lao động nước ngoài cần phải đáp ứng được những điều kiện sau:

📌 Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự (theo quy định của pháp luật).

📌 Đảm bảo sức khỏe tốt và phù hợp với yêu cầu cụ thể của công việc.

📌 Là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có đầy đủ các giấy tờ chứng minh theo quy định tại Điều 3 Nghị định 152 như sau:

    • Đối với vị trí chuyên gia:

      • Bằng đại học trở lên hoặc tương đương và xác minh kinh nghiệm ít nhất 3 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam, được hợp pháp hóa lãnh sự; hoặc

      • Xác minh kinh nghiệm ít nhất 5 năm và chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam, được hợp pháp hóa lãnh sự;

    • Lao động kỹ thuật:

      • Chứng chỉ đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và xác nhận kinh nghiệm ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo, được hợp pháp hóa lãnh sự;

      • Xác minh kinh nghiệm ít nhất 5 năm tại vị trí công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

    • Giám đốc điều hành, nhà quản lý:

      • Quyết định bổ nhiệm,

      • Xác minh kinh nghiệm ít nhất 3 năm tại vị trí công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

📌 Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự (theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.

📌 Được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài bằng văn bản.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 11/2016/NĐ-CP, hồ sơ xin Giấy phép lao động cho người nước ngoài gồm:

1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.

3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp (thời hạn không quá 6 tháng kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ). Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.

4. Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.

5. 02 ảnh màu (ảnh được chụp không quá 6 tháng, kích thước: 4 x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu).

6. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại Quốc tế còn giá trị theo quy định pháp luật.

7. Các giấy tờ khác liên quan đến người lao động nước ngoài.

Trình tự cấp Giấy phép cho lao động nước ngoài

Trình tự cấp xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

Bước 1: Đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài

Tối thiểu trước 30 ngày tính từ này dự kiến tuyển dụng lao động người nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố.

Bước 2: Chuẩn bị và nộp hồ sơ xin Giấy phép lao động cho người nước ngoài

Để được cấp Giấy phép và lao động hợp pháp theo đúng quy định, lao động là người nước ngoài phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lao động (gồm những giấy tờ nêu trên) đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/ Ban quản lý khu công nghiệp (tùy thuộc vào công ty mà người lao động đến làm để xác định chính xác nơi nộp hồ sơ và cấp phép) trước 15 ngày kể từ ngày bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/ Ban quản lý khu công nghiệp nhận và xem xét hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ thì Sở/Ban sẽ tiến hành cấp Giấy phép cho người lao động nước ngoài theo mẫu. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở/Ban sẽ không cấp Giấy phép và gửi văn bản trả về nêu rõ lý do vì sao không cấp Giấy phép.

Lệ phí xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

📌 Lệ phí cấp mới : 400.000 đồng/1 giấy phép

📌 Lệ phí cấp lại: 300.000 đồng/1 giấy phép

📌 Lệ phí cấp gia hạn: 200.000 đồng/1 giấy phép

Bước 3: Ký hợp đồng lao động và báo cáo tình sử dụng lao động

Sau khi được cấp Giấy phép lao động, người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động nước ngoài đó phải tiến hành ký kết hợp đồng lao động. Hợp đồng lao động phải được ký bằng văn bản theo đúng quy định của pháp luật và ký trước ngày bắt đầu làm việc.

Khi đã hoàn tất việc ký kết hợp đồng, hợp đồng sẽ được người sử dụng lao động gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/ Ban quản lý khu công nghiệp đã cấp Giấy phép đó.

Bước 4: Cấp Thẻ tạm trú

Sau khi được cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam, người lao động cần xin cấp Thẻ tạm trú để làm việc hợp pháp tại Việt Nam.

Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động ở đâu?

Thông thường, người sử dụng lao động sẽ nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài của doanh nghiệp tại Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại tỉnh mà người lao động nước ngoài làm việc. 

Với các trường hợp người nước ngoài thuộc tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội quốc tế,... thì người sử dụng lao động nộp hồ sơ xin giấy phép lao động tại Cục việc làm - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH).

Giấy phép lao động có thời hạn bao lâu?

Thời hạn của Giấy phép lao động được quy định cụ thể tại Điều 11, Nghị định 11/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Thời hạn của Giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:

1. Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết;

2. Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam;

3. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;

4. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;

5. Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;

6. Thời hạn đã được xác định trong giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

7. Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;

8. Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

Ngoài ra, trong một số trường hợp Giấy phép hết lực trước thời hạn, được quy định cụ thể tại Điều 156 Luật lao động 2019.

Xin giấy phép lao động cho người nước ngoài mất bao nhiêu tiền?

Theo Thông tư số 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ được quyết định bởi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Chính vì thế, lệ phí xin cấp giấy phép lao động sẽ khác nhau tùy từng địa phương. Cụ thể mức phí ở một số địa phương như sau:

Tỉnh, thành phố

Lệ phí (đồng)

Bình Dương

600.000

Cần Thơ

600.000

Đà Nẵng

600.000

Đắk Lắk

1.000.000

Hà Nội

400.000

TP Hồ Chí Minh

600.000

Người lao động nước ngoài sẽ không phải nộp lệ phí xin giấy phép lao động mà lệ phí này sẽ do người sử dụng lao động nước ngoài nộp.

Đối tượng được miễn Giấy phép lao động

Theo quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP hiện nay có 20 trường hợp NLĐ nước ngoài không thuộc diện phải đề nghị cấp giấy phép lao động, cụ thể:

(1) Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH với vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.

(2) Là Chủ tịch hoặc thành viên HĐQT của công ty cổ phần với vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.

(3) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi các ngành: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải. Chỉ được áp dụng nếu thỏa mãn 04 điều kiện sau đây:

- NLĐ là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của doanh nghiệp nước ngoài.

- Doanh nghiệp đó đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam.

- Di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và 

- NLĐ đã được doanh nghiệp tuyển dụng ít nhất 12 tháng liên tục.

(4) Cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA.

(5) Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam.

(6) Được cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

(7) Tình nguyện viên làm việc không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao hoặc tổ chức quốc tế phái cử.

(8) Làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm. 

(9) Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết.

(10) Học sinh, sinh viên đang học tập ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

(11) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.

(12) Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

(13) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

(14) Được Bộ GD&ĐT xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

(15) Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

(16) Vào Việt Nam dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

(17) Vào Việt Nam dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia hiện có ở Việt Nam không xử lý được.

(18) Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.

(19) Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước CHXHVN là thành viên.

(20 Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.                                   

Những lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép lao động

Người sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam nên lưu ý:

    • Tất cả các giấy tờ, tài liệu trong bộ hồ sơ xin giấy phép lao động được cấp tại nước ngoài đều phải được hợp pháp hóa lãnh sự. Tiếp đó là dịch tài liệu sang tiếng Việt và chứng thực trước khi nộp. 

    • Miễn trừ với trường hợp giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

Dịch vụ tư vấn, xin Giấy phép cho người lao động nước ngoài

Tư vấn, xin Giấy phép cho người lao động nước ngoài

Công ty Luật TNHH Hà Đô chuyên xin giấy phép lao động cho người nước ngoài chuyên nghiệp, uy tín tại Hà Nội. Chúng tôi là đơn vị chuyên tư vấn, hỗ trợ thực hiện xin cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài uy tín, đáng tin cậy nhất hiện nay, được cấp phép bởi Sở tư pháp Thành phố Hà Nội.

Trong suốt nhiều năm qua, Đội ngũ luật sư của Công ty chúng tôi luôn nhận được những phản hồi tích cực và đánh giá cao từ khách hàng không chỉ vì có chuyên môn cao, giúp khách hàng giải quyết các vấn đề liên quan đến pháp luật nhanh chóng mà còn bởi sự tận tâm, tinh thần trách nhiệm trong quá trình thực hiện công việc. Chính vì thế, khách hàng hoàn toàn có thể tin tưởng và lựa chọn chúng tôi.

Lợi ích khách hàng nhận được khi sử dụng dịch vụ tại Luật Hà Đô

✔️ Giải đáp nhanh chóng và hoàn toàn MIỄN PHÍ các thắc mắc về điều kiện, hồ sơ, thủ tục liên quan đến việc xin giấy phép;

✔️ Hỗ trợ soạn thảo báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và các biểu mẫu xin cấp giấy phép khác;

✔️ Dịch thuật, công chứng các tài liệu liên quan phục vụ cho việc xin giấy phép;

✔️ Hỗ trợ hoàn thành hồ sơ xin cấp giấy phép;

✔️ Thay mặt và đại diện khách hàng chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, xử lý hồ sơ và nhận kết quả xin cấp giấy phép.

✔️ Tư vấn giải trình với cơ quan nhà nước trong trường hợp phát sinh vấn đề.

Liên hệ ngay với Công ty Luật Hà Đô để được hỗ trợ tư vấn, giải quyết các vấn đề liên quan đến pháp luật nói chung và việc xin Giấy phép của người lao động nước ngoài nói riêng nhanh chóng, đúng quy định nhé!

Thông tin liên hệ Luật Hà Đô

Tổng Đài Tư Vấn Pháp Luật:  1900 62 80

Địa chỉ: A2008 Xuân Mai Tower, Tô Hiệu, Hà Đông, Hà Nội.

Điện thoại: (+84-024) 730.86.999

Email: infor@hado-law.com

Luật Sư: Lê Minh Tuấn - 090 45 45 299

author

Về tác giả: Lê Minh Tuấn

Luật sư, Giám đốc / Lawyer, Director

Tư vấn thương mại quốc tế / International Trade Consultant

Điện thoại: (024) 730 86 999 / Mobi: 090 45 45 299

Email: infor@hado-law.com / Email: infor.ssv@gmail.com 

Đánh giá 9.8 / 10 bởi hơn 200 khách hàng lớn tại Việt Nam